Lãi suất ngân hàng là gì ? Cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng như thế nào ? Lãi suất của các ngân hàng là bao nhiêu ? Quý đọc giả sẽ có câu trả lời cho những câu hỏi trên trong bài viết dưới đây, mời quý đọc giả cùng tham khảo.
Khái niệm về tiền gửi ngân hàng.
Tiền được gửi trong các tài khoản ở các ngân hàng được gọi chung là tiền gửi ngân hàng. Thực tế, tiền gửi ngân hàng là khoản nợ mà ngân hàng phải chịu đối với những người gửi tiền.
Dựa vào các tiêu chí khác nhau, ta có nhiều loại tài khoản tiền gửi khác nhau:
- Theo mục đích gửi: thanh toán, tiết kiệm
- Theo thời gian gửi: có và không có kỳ hạn
- Theo đối tượng: tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
- Theo loại ngoại tệ: VND, USD, Euro, gửi tiết kiệm quốc tế…
Lãi suất tiền gửi nghĩa là gì ?
Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất do các ngân hàng trả cho các khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng.
Ngân hàng sẽ quy định các mức lãi suất khác nhau phụ thuộc vào loại tài khoản, kỳ hạn gửi và quy mô tiền gửi.
Có 2 loại lãi suất tiền gửi là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
Hình thức tính lãi suất tiết kiệm theo kỳ hạn sẽ có phần giống với tính lãi suất các gói vay tiền mặt, vay tiền online tại một số ngân hàng và các đơn vị tài chính hiện nay.
Tiền gửi tiết kiệm là gì ? Tiền gửi tiết kiệm khác gì tiền gửi ngân hàng ?
Tiền gửi tiết kiệm là gì ?
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức gửi tiền ngân hàng để sinh lợi bằng việc hưởng lãi suất ngân hàng từ những khoản nhàn rỗi.
Tiền gửi tiết kiệm khác gì tiền gửi ngân hàng ?
- Giống nhau.
Về cơ bản, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi ngân hàng đều thuộc loại tiền gửi tại ngân hàng và được hưởng lãi suất tiết kiệm định kỳ theo quy định của ngân hàng mà người gửi gửi tại đó
Trong trường hợp quý khách hàng rút tiền gốc trước khi kỳ hạn gửi tiền kết thúc, tiền lãi sẽ được ngân hàng xác định theo lãi suất tiết kiệm khi gửi tiền ngân hàng không kỳ hạn.
- Khác nhau.
Tiền gửi ngân hàng có đối tượng sử dụng đa số là các doanh nghiệp, công ty, trong khi đó tiền gửi tiết kiệm thường là khách hàng cá nhân.
Khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng sẽ nhận được sổ tiết kiệm trong khi các khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi ngân hàng chỉ có thể theo dõi các giao dịch thông qua hệ thống.
Lãi suất dành cho khách hàng gửi tiền ngân hàng sẽ được xác định bằng lãi suất tương ứng với kỳ hạn gửi. Còn lãi suất dành cho gửi tiền tiết kiệm là mức lãi được ngân hàng quy định vào thời điểm gửi tiền.
Phương thức trả lãi của tiền gửi ngân hàng bao gồm trả trước, trả lãi sau hoặc trả theo định kỳ còn tiền gửi tiết kiệm được trả định kỳ theo tháng, quý hoặc năm tùy theo lựa chọn của khách hàng.
Tính lãi suất mỗi tháng như thế nào ?
Lãi suất tiết kiệm dành cho các gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đối với hình thức gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, quý khách hàng có thể lựa chọn nhận tiền lãi vào cuối kỳ gửi hoặc nhận theo tháng.
- Cách tính tiền lãi khi nhận cuối kỳ hạn:
Tổng số tiền lãi = (Tiền gửi x % lãi suất x số ngày gửi ) / 365
Hoặc Tổng số tiền lãi = Tiền gửi x ( % lãi suất / 12 ) x Số tháng gửi
- Cách tính tiền lãi khi nhận mỗi tháng :
Số tiền lãi nhận mỗi tháng= số tiền gửi x lãi suất hàng tháng
Lãi suất tiết kiệm dành cho các gói gửi tiết kiệm không có kỳ hạn
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng và có thể rút ra bất kỳ lúc nào, lãi suất dành cho hình thức này sẽ được tính dựa trên số ngày mà khách hàng gửi tiền. Công thức cụ thể như sau:
Số tiền lãi = (tiền gửi x lãi suất x số ngày thực gửi ) / 365
Đối với gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, tuy rằng có thể rút tiền bất cứ lúc nào nhưng lãi suất tiết kiệm của hình thức này không cố định, nó phụ thuộc khá nhiều vào số ngày thực tế mà khách hàng đã gửi.
Lãi suất tiết kiệm của hình thức tiết kiệm không kỳ hạn luôn thấp hơn hình thức tiết kiệm có kỳ hạn.
Lãi suất của một số ngân hàng cập nhật mới nhất
Dưới đây là lãi suất tiết kiệm của một số ngân hàng khi gửi tiền có kỳ hạn theo các kỳ hạn khác nhau.
Đây là lãi suất tính theo tháng được tính dựa trên lãi suất tính theo năm của các ngân hàng và dành cho các khách hàng gửi tiền mặt trực tiếp tại ngân hàng.
Lưu ý: Lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, vì lãi suất của các ngân hàng tại Việt Nam như lãi suất ngân hàng ABBank, lãi suất gửi tiết kiệm Online Vietcombank,.. được cập nhật liên tục tùy từng thời điểm khác nhau.
Kỳ hạn
Ngân hàng |
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
AB Bank | 0,30% | 0,47% | 0,48% | 0,50% | 0,53% |
Agribank | 0,26% | 0,33% | 0,47% | 0,47% | Không có |
BIDV | 0,26% | 0,33% | 0,47% | 0,47% | 0,47% |
CB Bank | 0,32% | 0,57% | 0,60% | 0,60% | 0,60% |
Đông Á Bank | 0,32% | 0,49% | 0,54% | 0,57% | 0,57% |
GPBank | 0,33% | 0,48% | 0,49% | Không có | Không có |
Kiên Long Bank | 0,28% | 0,48% | 0,54% | 0,60% | 0,61% |
MSB | 0,25% | 0,42% | 0,47% | 0,47% | 0,47% |
MB | 0,24% | 0,37% | 0,45% | 0,48% | 0,55% |
Nam Á Bank | Không có | 0,47% | 0,54% | Không có | 49,17% |
NCB | 0,32% | 0,53% | Không có | 0,58% | 0,58% |
OCB | 0,31% | 0,47% | 0,53% | 0,55% | 0,56% |
Ocean Bank | 0,30% | 0,50% | 0,55% | 0,55% | 0,55% |
Saigonbank | 0,27% | 0,43% | 0,49% | 0,53% | 0,53% |
SCB | 0,33% | 0,50% | 0,61% | 0,61% | 0,61% |
SeA Bank | 0,31% | 0,45% | 0,51% | 0,52% | 0,52% |
TP Bank | 0,28% | 0,46% | Không có | Không có | 0,52% |
VIB | 0,33% | 0,51% | Không có | 0,54% | 0,54% |
Vietcombank | 0,25% | 0,33% | 0,46% | 0,44% | 0,44% |
Vietin Bank | 0,26% | 0,33% | 0,47% | 0,47% | 0,47% |
VP Bank | 0,31% | 0,46% | 0,52% | 0,50% | Không có |
Trên đây là một số thông tin về cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng và lãi suất gửi tiết kiệm của một số ngân hàng. Bài viết trên đã cập nhật đầy đủ và chính xác các thông tin mà quý đọc giả cần. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho quý đọc giả trong quá trình tìm hiểu về gửi tiền tiết kiệm.
Leave a Reply